Trong bài viết trước, chúng tôi đã giới thiệu đến các bạn một số hàm thống kê như hàm Count, Counta, Countif, Countifs. Nhóm các hàm Count là hàm đếm dữ liệu khá phổ biến trong Excel. Bài viết sau đây chúng tôi sẽ giới thiệu đến các bạn các hàm khác trong nhóm hàm thống kê như: Hàm Rank, Hàm Average, Hàm Column, Columns.
6. Hàm Rank
Khi các bạn làm việc với bảng tính chứa nhiều dòng, bạn có thể sắp xếp bảng tính theo một thứ tự nào đó, để từ đó biết thứ hạng vị trí của một dòng nào đó. Ngoài ra, Excel cũng hỗ trợ cho bạn một hàm để thực hiện điều đó, đó chính là hàm RANK giúp các bạn lấy thứ hạng của một số trong danh sách các số.
Bạn muốn biết tổng điểm thi của mình đứng thứ mấy trong bảng xếp hạng các bạn hãy sử dụng hàm rank .
- Cú pháp: Rank (giá trị cần sắp xếp,vùng dữ liệu để sắp xếp, kiểu sắp xếp).
Trong đó:
Kiểu sắp xếp có 2 giá trị:
+ giá trị =0 sắp xếp theo kiểu giảm dần.
+ giá trị =1 sắp xếp theo kiểu tăng dần.
- Ví dụ: Tìm hiểu mặt hàng có mã HGSD bán chạy đứng thứ mấy trong các mặt hàng.
Phân tích đề:
+ Dựa vào số lượng đã bán được để tính mặt hàng bán chạy đứng thứ mấy trong các mặt hàng.
+ Kiểm tra giá trị bán được của mặt hàng "HGSD " bằng 8 đứng thứ mấy trong cột số lượng. Thứ tự này chính là số thứ tự mặt hàng bán chạy.
7. Hàm Average
Hàm Average là hàm tính giá trị trung bình. - Cú pháp: Average (giá trị 1, giá trị 2, giá trị 3,…..).
- Ví dụ: Tính đơn giá trung bình của các mặt hàng.
- Phân tích đề: Tính đơn giá trung binh của các mặt hàng ta tính giá trị trung bình của các ô trong cột đơn giá.
8. Hàm Column, Columns
Ứng dụng rất hữu ích trong file excel có chứa dữ liệu lớn.
- Hàm Column: Dùng để xác định xem ô dữ liệu này nằm ở cột thứ bao nhiêu trong bảng.
+ Cú pháp: Column(địa chỉ ô cần xác định thuộc cột nào).
+ Thứ tự cột được tính từ cột đầu tiên (cột A) trong excel.
+ Ví dụ:
+ Cú pháp: Columns(vùng dữ liệu cần xác định số cột).
+ Ví dụ:
Tác giả bài viết: admin
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn